Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Lắng nghe và chỉ. Nhắc lại.)
2 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and tick (Nghe và tích)
Grandpa: Come on, Leo. Let’s go to the sweet shop!
Leo: Look, Grandpa. There are a lot of apple sweets, and there is a lot of chocolate, too.
Grandpa: Let’s get some sweets.
Grandpa: Yes, they’re in the box. Let’s get some!
Ông: Thôi nào, Leo. Hãy đi đến cửa hàng kẹo!
Leo: Nhìn kìa, ông nội. Có rất nhiều kẹo táo, và cũng có rất nhiều sô cô la.
Ông: Chúng ta hãy lấy một ít kẹo ngọt.
Ông nội: Có, chúng đang ở trong hộp. Hãy lấy một ít!
3 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)
There are a lot of sweets in the box. Let’s get some!
Có rất nhiều đồ ngọt trong hộp. Hãy lấy một ít!
4 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
5 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)
1. How many sweets are there? Fifteen.
2. How many bananas are there? Sixteen.
3. How many biscuits are there? Fourteen.
4. How many tomatoes are there? Thirteen.
5. How many sweets are there? Twelve.
6. How many pears are there? Eleven.
1. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười lăm.
2. Có bao nhiêu quả chuối? Mười sáu.
3. Có bao nhiêu cái bánh quy? Mười bốn.
4. Có bao nhiêu quả cà chua? Mười ba.
5. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười hai.
6. Có bao nhiêu quả lê? Mười một.
6 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)
Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!
Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!
7 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
I’m drinking juice and eating bread.
Tôi đang uống nước trái cây và ăn bánh mì.
8 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)
Hãy uống nước trái cây và ăn bánh mì!
9 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Say it! (Nói nó)
1. Cô ấy đang vẽ một bức tranh.
2. Anh trai của bạn có thể chơi trống.
3. Anh trai tôi đang uống nước trái cây.
Lời giải Tiếng Anh lớp 3 Unit 9: My Favourite Food hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
bl blue (màu xanh lam) My school bag is blue. (Cặp sách của tôi màu xanh.)
br brown (màu nâu) The pencil cases are brown. (Những chiếc hộp bút màu nâu.)
1. My school bag is ___. (Cặp sách của tôi ______.)
2. The pencils are ___. (Những cây bút chì _____.)
1. My school bag is brown. (Cái cặp sách của tôi màu nâu.)
2. The pencil are blue. (Những chiếc bút chì màu xanh lam.)
What colour is it? (Nó màu gì?)
What colour is it? (Nó màu gì?)
What colour are they? (Chúng màu gì?)
They’re blue. (Chúng màu xanh lam.)
What colour are they? (Chúng màu gì?)
They’re brown. (Chúng màu nâu.)
Look at my school things. I have a school bag. It is brown. My books and notebooks are blue. My pencil case and eraser are orange. My pen and pencil are black. I like my school things very much.
(Hãy xem đồ dùng học tập của mình nhé. Mình có một chiếc cặp sách. Nó màu nâu. Sách và vở của mình màu xanh lam. Hộp bút và cục tẩy của mình màu cam. Bút và bút chì của mình màu đen. Mình rất thích những đồ dùng học tập của mình.)
I have school bag. It is brown. I have a pen. It is _______. I have two ________. They are _______.
I have a school bag. It’s brown. I have a pen. It is purple. I have two notebooks. They are white.
(Tôi có 1 cái cặp sách. Nó màu nâu. Tôi có 1 cây bút mực. Nó màu tím. Tôi có 2 quyển vở. Chúng màu trắng.)
Colours of my school things (Màu sắc những đồ dùng học tập của tôi)
Học sinh chụp lại ảnh hoặc vẽ, tô màu đồ dùng học tập của mình. Sau đó trình bày bức tranh/ảnh và miêu tả màu sắc của những đồ dùng học tập trước lớp.
I have a school bag. It’s brown. I have a pen. It is purple. I have two notebooks. They are white.
(Tôi có 1 cái cặp sách. Nó màu nâu. Tôi có 1 cây bút mực. Nó màu tím. Tôi có 2 quyển vở. Chúng màu trắng.)
bl blue (màu xanh lam) My school bag is blue. (Cặp sách của tôi màu xanh.)
br brown (màu nâu) The pencil cases are brown. (Những chiếc hộp bút màu nâu.)
1. My school bag is ___. (Cặp sách của tôi ______.)
2. The pencils are ___. (Những cây bút chì _____.)
1. My school bag is brown. (Cái cặp sách của tôi màu nâu.)
2. The pencil are blue. (Những chiếc bút chì màu xanh lam.)
What colour is it? (Nó màu gì?)
What colour is it? (Nó màu gì?)
What colour are they? (Chúng màu gì?)
They’re blue. (Chúng màu xanh lam.)
What colour are they? (Chúng màu gì?)
They’re brown. (Chúng màu nâu.)
Look at my school things. I have a school bag. It is brown. My books and notebooks are blue. My pencil case and eraser are orange. My pen and pencil are black. I like my school things very much.
(Hãy xem đồ dùng học tập của mình nhé. Mình có một chiếc cặp sách. Nó màu nâu. Sách và vở của mình màu xanh lam. Hộp bút và cục tẩy của mình màu cam. Bút và bút chì của mình màu đen. Mình rất thích những đồ dùng học tập của mình.)
I have school bag. It is brown. I have a pen. It is _______. I have two ________. They are _______.
I have a school bag. It’s brown. I have a pen. It is purple. I have two notebooks. They are white.
(Tôi có 1 cái cặp sách. Nó màu nâu. Tôi có 1 cây bút mực. Nó màu tím. Tôi có 2 quyển vở. Chúng màu trắng.)
Colours of my school things (Màu sắc những đồ dùng học tập của tôi)
Học sinh chụp lại ảnh hoặc vẽ, tô màu đồ dùng học tập của mình. Sau đó trình bày bức tranh/ảnh và miêu tả màu sắc của những đồ dùng học tập trước lớp.
I have a school bag. It’s brown. I have a pen. It is purple. I have two notebooks. They are white.
(Tôi có 1 cái cặp sách. Nó màu nâu. Tôi có 1 cây bút mực. Nó màu tím. Tôi có 2 quyển vở. Chúng màu trắng.)
Alex: Cũng có một con thuyền nữa.
Hà Linh: Con thuyền cũ quá!
Hà Linh: Thật đáng kinh ngạc!
Hà Linh: Hãy nhìn kìa! Nó cũng mới nữa.
Alex: Đó là chiếc xe đạp của tôi.
Câu cảm thán với What: Khi danh từ trong câu ở dạng số ít, để viết câu cảm thán với “What”, ta phải thêm giới từ “a/an” vào sau What và trước tính từ.
What a/an + tính từ + danh từ số ít!
5. Listen and tick (√) or cross (X).
a. What an old plane! (Thật là một chiếc máy bay cũ kĩ!)
b. What a new boat! (Chiếc thuyền thật là mới.)
It’s her boat. (Đó là thuyền của cô ấy.)
c. What an old car! (Chiếc xe hơi thật là cũ kĩ!)
Yes. My mother has got an old car, too. (Đúng vậy. Mẹ tôi cũng có một chiếc xe cũ!)
d. Look, what a big bus! (Nhìn kìa, chiếc xe buýt thật là to!)
Wow, it’s nice, too. (Ồ, nó còn đẹp nữa.)
(Hãy chơi:Trò chơi Nói thầm.)
Cách chơi: Lật úp các tấm thẻ có hình về phương tiện đi lại và các mẩu giấy nhỏ có chứa các động từ bất kì (old, new, big, small, nice) xuống bàn. Người chơi xếp thành một hàng (tùy số lượng người chơi). Bắt đầu trò chơi, người đứng đầu hàng sẽ lật lên một tấm thẻ hình và một mẩu giấy nhỏ, sau đó nói thầm vào tai người phía sau. Người đó lại tiếp tục nói thầm cho người phía sau mình thông tin vừa nhận được. Các bạn lần lượt truyền thông tin đó cho đến người cuối hàng. Người chơi đứng cuối sẽ phải đọc to thông tin cuối cùng mà mình nhận được cho mọi người nghe. (ví dụ đọc to thông tin nhận được là: “What an old boat!”).
Speaking unit 8 lớp 6 The world around us lesson 3 trang 69
a. You want to visit some natural wonders. Read the information about the
places below. Student A, answer student B’s question about Đà N ẵng. Swap
roles and repeat with Cameron highland. Bạn muốn thăm một vài kì quan thiên nhiên.
Đọc thông tin về Đà Nẵng trong bảng dưới đây. Học sinh A sẽ trả lời câu hỏi của học sinh B về Đà
Nẵng. Đổi lượt và lặp lại với Cao nguyên Cameron.
A: Where should I go for my vacation?
B: I think you should go to Da Nang in my country.
B: You can go rock climbing, go swimming and go snorkeling.
A: Which month should I go there?
B: You should go there between January and March because it’s dry.
B: By bus, by train or by plane.
b. Discuss two places to visit and things to do in your country. Thảo luận về hai địa
điểm du lịch và những việc sẽ làm trên đất nước bạn.
If you are interested in traveling, you should go to Da lat in Lam Dong province. You can visit
many tourist attractions here such as: Cam Ly waterfall; Valley of Love and Tuyen Lam lake.
There are many unique café and restaurants that you can try and enjoy. Moreover, you should go to
Quy Nhon city in Binh Dinh province. You will go sightseeing, swimming and see many different
insects here. You can travel both this places by plane or coach.
Writing Lesson 3 unit 8 i-Learn Smart World 6